TCT và HSS là gì

HSS và TCT là gì

TCT và HSS là gì ? Mũi phay được làm bằng hai loại vật liệu: Thép gió (HSS), Hợp kim (TCT). Nó phải đảm bảo các yếu tố như độ cứng, chống xoắn, không bị giảm độ cứng bởi nhiệt độ.

HSS là gì:

  • HSS hay còn gọi là thép gió (High speed steel) được biết đến từ thép Mushet được tìm thấy vào năm 1868. Công thức bao gồm 2% carbon, 2,5% mangan, 7% vonfram còn lại là sắt. Sau đó, được nâng cấp lên về độ cứng, dẻo, bởi nhiệt độ, chống oxy hóa.
  • HSS có công thức là Fe – C – X, được tối ưu hóa để hoạt động với tốc độ cao và sinh ra nhiệt lớn.
  • Nguyên tố của thành phần là Fe chiếm 70%.
  • C: trên 0,60% là cacbon
  • X sử dụng 7% trong đó là crom, molypden, vonfram, vanadi. Mong muốn định lượng chất lượng mà sử dụng tiền tố hợp chất. Crom (cứng, không cứng), vanadium (dẻo), vonfram (chịu nhiệt 3422 ° C), molypden (dẻo + chịu nhiệt 2896 ° C). Ngoài ra, có thể sử dụng titan nhưng giá thành rất cao.

TCT và HSS là gì

Ứng dụng của HSS:

  •  Các sản phẩm từ thép HSS dùng để làm dao, mũi khoan hay các loại dũa, đục, kéo…
  • Loại thép HSS được sử dụng nhiều nhờ tính vũng chắc và dẻo dai của nó.

Các loại HSS:

  • Tổng cộng có 24 loại thép HSS được công nhận. Trong đó 7 loại có thành phần chính tungsten (vonfram) ký hiệu T1-T15. 17 loại có thành phần chính là molypden ký hiệu M2-M48. Thép có thành phần tungsten và molypden ~ 10% được cho là có độ bền lớn nhất. Cả về độ cứng, dẻo, chịu nhiệt được dùng khi cần cắt kim loại.
  • Các loại thép HSS phổ biến:
    Chủng loại Carbon (%) Crom (%) Molybden (%) Tungsten (%) Vanadium (%)
    Thép T1 0.65–0.80 4.00 18 1
    Thép M1 0.80 4 8 1.5 1.0
    Thép M2 0.85 4 5 6.0 2.0
    Thép M7 1.00 4 8.75 1.75 2.0
    Thép M35 0.92 4.3 5 6.4 1.8
    Thép M42 1.10 3.75 9.5 1.5 1.15
    Thép M50 0.85 4 4.25 .10 1.0

TCT là gì:

  • Thép TCT hay còn gọi là thép hợp kim (Tungsten Carbide Tip).  Được tạo ra từ quá trình nung chảy bằng vonfram chịu mài mòn rất tốt và cũng có thể chịu được nhiệt độ cao hơn so với các dụng cụ thép tốc độ cao (HSS) tiêu chuẩn.

Ứng dụng của Thép hợp kim TCT:

  •  Thép hợp kim được sử dụng rộng rãi trong cơ khí chế tạo máy, linh kiện ô tô , thiết bị hàng hải , …
  •   Làm các loại trục: Trục động cơ , trục cán rèn các trục chịu tải trọng vừa và nhẹ , làm trục.
  •  Làm bánh răng truyền động, bánh răng siêu tăng áp,  trục bánh răng.
  •  Làm thớt đỡ, con lăn, tay quay, bù lông , thanh ren , gia công chi tiết máy móc..
  • Dùng để chế tạo các chi tiết chịu trọng tải cao trong các kết cấu thép.
  • Chế tạo xe, tàu biển.
  • Chế tạo công cụ, dao cắt, dây xích công nghiệp.

TCT và HSS là gì